Thứ bảy, Ngày 4 Tháng 5 Năm 2024

Giảm nghèo, bảo trợ xã hội

Gửi Email In trang Lưu
Hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh

09/08/2021 09:58

Ngày 05/8/2021, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang đã ban hành Hướng dẫn số 1617/HD-UBND về thực hiện chính sách trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ và Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang, cụ thể như sau:

1. Mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang

- Mức chuẩn trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang áp dụng từ ngày 26 tháng 7 năm 2021 là 380.000 đồng/tháng. Mức chuẩn trợ giúp xã hội là căn cứ xác định mức trợ cấp xã hội, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng; mức trợ cấp nuôi dưỡng trong cơ sở trợ giúp xã hội và các mức trợ giúp xã hội khác.

- Mức trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội được nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội:

+ Mức trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng cho mỗi đối tượng bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND nhân với hệ số 6,5 (bằng 2.470.000 đồng/đối tượng/tháng).

+ Tiền ăn thêm ngày lễ, ngày tết bằng 04 (bốn) lần tiền ăn ngày thường. Mỗi năm có 11 ngày, số ngày được tính như sau: 

Đối với đối tượng là trẻ em, gồm: Tết Dương lịch (01 ngày); Tết Âm lịch (05 ngày); Ngày Chiến thắng 30/4 (01 ngày); Ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6 (01 ngày); Ngày Quốc khánh 2/9 (02 ngày); Ngày tết Trung thu 15/8 âm lịch (01 ngày).

Đối với đối tượng là người khuyết tật, gồm: Tết Dương lịch (01 ngày); Tết Âm lịch (05 ngày); Ngày người khuyết tật Việt Nam 18/4 (01 ngày); Ngày Chiến thắng 30/4 (01 ngày); Ngày Quốc khánh 2/9 (02 ngày); Ngày Quốc tế người khuyết tật 3/12 (01 ngày).

Đối với đối tượng là người cao tuổi, gồm: Tết Dương lịch (01 ngày); Tết Âm lịch (05 ngày); Ngày Chiến thắng 30/4 (01 ngày); Ngày người cao tuổi Việt Nam 6/6 (01 ngày); Ngày Quốc khánh 2/9 (02 ngày); Ngày Quốc tế người cao tuổi 1/10 (01 ngày).

+ Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết bằng 19.000.000 đồng. Trường hợp chi phí thực tế vượt mức quy định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.

- Mức trợ giúp xã hội khác được áp dụng bằng mức hỗ trợ hoặc mức hỗ trợ tối thiểu quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các văn bản hướng dẫn thi hành.

- Thời gian áp dụng:

+ Đối với chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng: Tháng 7 năm 2021: Áp dụng theo mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2021: Áp dụng theo mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng, mức hỗ trợ kinh phí nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng tại cộng đồng được xác định tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02 kèm theo Hướng dẫn.

+ Đối với các chính sách trợ giúp xã hội còn lại: Trường hợp phát sinh trong khoảng thời gian từ ngày 01/7/2021 đến hết ngày 25/7/2021: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ. Trường hợp phát sinh từ ngày 26/7/2021: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh. Các mức trợ giúp xã hội khác tại cộng đồng được xác định tại Phụ lục số 03 kèm theo Hướng dẫn này.

2. Đối tượng khó khăn khác trên địa bàn tỉnh Hà Giang chưa quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP được hưởng chính sách trợ giúp xã hội

- Đối tượng: Được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh.

- Chính sách trợ giúp xã hội được thực hiện theo quy định sau đây:

+ Mức trợ cấp xã hội hàng tháng bằng 380.000 đồng (Hệ số 1,0).

+ Cấp thẻ bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định sau đây: Trường hợp đối tượng khó khăn khác thuộc một trong các nhóm đối tượng sau: trẻ em dưới 6 tuổi; người thuộc hộ nghèo; người dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng kinh tế - xã hội khó khăn; người sinh sống ở vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn… thì cấp thẻ bảo hiểm y tế theo nhóm đối tượng này (ngân sách trung ương đảm bảo kinh phí đóng bảo hiểm y tế). Trường hợp đối tượng khó khăn khác thuộc hộ cận nghèo, học sinh, sinh viên thì cấp thẻ bảo hiểm y tế theo nhóm đối tượng thuộc hộ cận nghèo, học sinh, sinh viên (ngân sách trung ương hỗ trợ một phần kinh phí; phần còn lại do ngân sách địa phương đảm bảo). Các đối tượng còn lại do ngân sách địa phương đảm bảo 100% kinh phí.

+ Trợ giúp giáo dục, đào tạo và dạy nghề thực hiện theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

+ Hỗ trợ chi phí mai táng thực hiện theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

- Hồ sơ thực hiện và thủ tục thực hiện theo quy định sau đây:

+ Hồ sơ thực hiện trợ cấp xã hội hàng tháng thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP.

+ Thủ tục thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP. Riêng đối tượng khó khăn được hưởng chính sách trợ giúp xã hội quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 Nghị quyết số 35/2021/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh khi nộp hồ sơ, ngoài các giấy tờ quy định tại Điều 8 Nghị định số 20/2021/NĐCP, cần phải xuất trình thêm các giấy tờ sau: Quyết định hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hoặc quyết định hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, hoặc quyết định hưởng trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng của cha hoặc mẹ đối tượng hoặc của cả cha và mẹ đối tượng để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong tờ khai.

Ủy ban nhân dân tỉnh cũng hướng dẫn việc lập dự toán, thanh toán và quyết toán kinh phí thực hiện chính sách trợ giúp xã hộ; Các chính sách trợ giúp xã hội khác; quy định về hồ sơ thực hiện, thủ tục thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội và các nội dung khác quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP của Chính phủ; Các nội dung chuyển tiếp…

Xem chi tiết Hướng dẫn số 1617/HD-UBND tại đây

Tin, ảnh: Đàm Ngọc Loan - Phòng BTXH

Tin khác

Hướng dẫn phương pháp rà soát, phân loại hộ nghèo, hộ cận nghèo; xác định thu nhập của hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 (31/07/2021 16:05)

Quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội, mức trợ giúp xã hội; đối tượng khó khăn trên địa bàn tỉnh Hà Giang được hưởng chính sách trợ giúp xã hội (26/07/2021 09:50)

Quy định quy trình rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo hằng năm và quy trình xác định hộ làm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp và diêm nghiệp có mức sống trung bình giai đoạn 2022 - 2025 (19/07/2021 17:33)

Tỉnh đoàn Hà Giang trao tiền ủng hộ làm nhà của bạn đọc Báo VIETNAMNET cho 4 trẻ em mồ côi của huyện Yên Minh (13/07/2021 21:17)

Công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội của Ngành Lao động - Thương binh và Xã hội (28/06/2021 18:30)

Nỗ lực vươn lên của những em nhỏ mồ côi (28/06/2021 10:06)

Bài trừ hủ tục để giảm nghèo bền vững (28/06/2021 10:03)

Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (25/06/2021 17:12)

Tuyên truyền về kỹ năng phòng chống đuối nước, tác hại của thuốc lá, thuốc lào, phòng chống dịch bệnh Covid -19 cho các đối tượng tại Trung tâm Công tác xã hội Hà Giang (25/06/2021 16:51)

Chi bộ Trung tâm Công tác xã hội Hà Giang tổ chức Lễ kết nạp đảng viên mới (04/06/2021 11:48)

xem tiếp